14/06/2021 09:30

Bài 9: Tổng hợp các trò chơi theo hệ thống

Linh hoạt viên cần biết

 

TỔNG HỢP CÁC TRÒ CHƠI  VÒNG TRÒN THEO HỆ THỐNG

I - MÚA VUI

1.  Mình nhấc cái chân cho đều (nhấc chân, lắc mông, đấm lưng, nhún vai, vỗ tay)

2.  Đưa tay ra nào…

3.  Tay trái tay phải, giơ tay trái vỗ bên phải/ chân trái chân phải giơ chân trái đá bên phải.

4.  Vòng tròn có một cái tâm, cái tâm ở giữa vòng tròn…

5.  Đi một vòng, là đi thật nhanh

6.  Mình ngồi bên nhau, mình hát với nhau.

7.  Cùng quây quần ta vui vui vui (vỗ tay hụt)

8.  Bên nhau giã gạo

9.  Chịu chơi/ chịu chơi/ chịu chơi. (vỗ tay hụt)

10.   Nào cùng hát lên nào cùng hát lên, cho quả tim nối kết quả tim, cho con người biết…

11.   Vỗ tay theo nhịp điệu (12/ 123; 12/ 12345; 12/ 1234567; 12/ 123456789.

 

II - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG

1.  Muỗi bay

2.  Bão thổi/ kiến cắn

3.  Chanh chua, cua kẹp

4.  Dì Hai đi chợ

5.  Kết chùm, kết chùm

6.  Ta là vua

7.  Xắc cái nị/ là Xắc cái nị/là xáo xáo xáo

Púm cái nị /là púm cái nị  /là páo páo páo

Xắc cái nị là xáo/ púm cái nị là páo

Xắc cái nị /là púm cái nị /là xáo xíu páo.

8.  Chặt thịt gà/ là chặt thị gà /là xào xào xào

Chấm xì dầu /là chấm xì dầu /là vào vào vào

Chặt thịt gà là xào/ chấm xì dầu là vào

Chặt thịt gà/ là chấm xì dầu/ là xào vào nhào.

9.  Tôi bảo gì thì làm (nếu không có chữ “tôi bảo” thì không làm)

10.     Sóng vỗ nhấp nhô

11.     Ghế chúng mình

12.     Đua ghe ngo (của người Dân tộc Khme): (Cách chơi: xếp thành 2 hàng dọc, ngồi phệt xuống sân, hai chân của người ngồi sau gác lên đùi người ngồi trước. Khi có hiệu lệnh tất cả cùng di chuyển tời vạch đích các đó chừng 3m.)

 

III - NGỒI SINH HOẠT VÒNG TRÒN THÀNH TỪNG NHÓM

1.  Nào bạn ơi ra đây xem chúng tôi thi nhau chơi; tùng (tùng cắc tùng)/ kèn (tò tí tò)/ đàn (tình tính tình).

2.  Nhạc trưởng: (làm theo bài “Hát to hát nhỏ” chữ A, I, U, O; Có thể điều khiển bài hát này bằng chân)

3.  Tang tang tang tình tang tính (ngồi: bàn chân/ đầu gối/ hai vai/ vỗ tay trên đầu)

4.  Đếm sao hoặc đếm Kinh Thánh, đếm bún riêu.

5.  Gà trống gà mái

6.  Tôi/ uống/ coca/ cola. (Chia thành bốn nhóm)

7.  Tôi/ yêu/ mến/  Chúa. Chúa/ yêu/ mến/ tôi (Chia thành bốn nhóm)

 

IV - TRÒ CHƠI PHẢN XẠ

1.  Chỉ/ trỏ/ trưởng

2.  Bánh bao/ bánh dẻo/ bánh cuốn/ bánh gù

3.  Thể dục (chạy nhẹ tại chỗ)/ thể thao (vặn mình)/ thể hình (làm động tác tập)/ thể lực (hai tay nâng tạ).

4.  Dài/ ngắn/ cao/ thấp. (Ngắn dài, ngắn dài/  thấp cao. Thấp cao/ thấp cao/ ngắn dài)

5.  Nhảy ra/ nhảy vào

6.  Vịt cạp cạp (theo bước chân của quản trò)

7.  Sống/ chết/ thiên đàng/ hỏa ngục.

8.  Cò/ cua/ cá.

9.  Thụt thò, thò thụt

10.     Tiểu đoàn 307

11.     Trán/ cằm/ tai

12.     Đăng ký tạm trú: (10 người chơi có 9 chiếc dép, mọi người đứng vòng tròn quay lưng vào nhau, di chuyển theo chiều kim đồng hồ, khi nghe hiệu lệnh “Đăng ký” Mọi người phải hô: “Tạm trú” sau đó, mỗi người phải ngồi xuống một chiếc dép, ai không ngồi kịp thì bị loại.)

13.     Con bò/ bếp lò/ cái giò/ con cò.

14.     Con cò/ cong cái cổ/ co cái cẳng/ căng cái cánh.

15.     Nhập khẩu / nhập khẩu (hai tay đưa lên miệng)

Vận chuyển/ vận chuyển (Hai tay vuốt phía trước bụng)

Xuất khẩu/ xuất khẩu (hai tay đưa ra phía đằng sau mông)

 

16.     LỄ PHÉP I

Chào cô (vòng tay từ trái qua phải)

Chào thầy (Khoanh tay cúi đầu)

Chào cụ (chắp tay trước ngực, cúi đầu)

Chào xếp (chào kiểu lính)

 

17.     LỄ PHÉP II

Chào cụ (hai bàn tay đan chéo vào nhau để trước ngực)

Chào thầy đồ (Khoanh tay, cúi đầu)

Chào cô (vẽ 1 nửa vòng tròn từ vai trái xuống qua chân phải, người hơi khom)

Chào xích lô (Búng ngón tay cái và ngón tay giữa)

Chào Ni-cô (chắp tay trước ngực)

Chào xếp (chào kiểu lính)

 

VI - TRÒ CHƠI PHẠT

1.  Múa một con vịt

2.  Kìa con bướm vàng

3.  Một đàn vịt già

4.  Rửa mặt như mèo

5.  Ta ca ta ngồi ta đứng.

6.  Ra mà xem, con gì nó ngồi trong góc

7.  Naponeon 100 tên lính xung phong

8.  Nặn tượng

9.  Bơm xe

10.   Gội đầu cho nhau

11.   Vịt đe đe đe, vịt đe đe đe, vịt đẻ

Gà ấp ấp ấp, gà ấp ấp ấp, gà nở

Diều xớt xớt xớt, diều xớt xớt xớt, gà đá.

12.   Vịt đi đi đi/ vịt đi đi đi/ vịt đi vịt vịt

Vịt đe đe đe/ vịt đe đe đe/ vịt đe vịt đẻ

Vịt ngu ngu ngu/ vịt ngu ngu ngu/ vịt ngu vịt ngủ.

13.   Máng lợn, mắm tôm… (hỏi gì cũng nói như trên)

14.   Đua tôm (hai tay nắm cổ chân, đi giật lùi)

15.   Xay thóc/ nhọc mệt/ hết hơi/ ai ơi/ giúp tôi/ một tí (cộng đoàn đọc nhanh dần)

16.   Các dấu chấm câu (chấm, hỏi, ngã, nặng, chấm than, chấm hỏi, hai chấm). Đọc một bài thơ: “Trăm năm trong cõi người ta…”

Bò lúc lắc, bò nhúng giấm (QT: Bò lúc lắc/ bò bò bò, bò nhúng giấm/ bò bò bò (QT hô bao nhiêu chữ bò thì phải lúc lắc hoặc nhúng giấm bấy nhiêu cái)